• Ban Quản Trị cộng đồng Yeuthucung.com xin gửi lời chúc mừng năm mới 2020 đến toàn thể các bạn & gia đình, cùng nhau đón một năm thành công, thịnh vượng, hạnh phúc.

Loài rùa nào hiền nhất?

iiviirken

New Member
Mình muốn hỏi loại ùa nào nhỏ bằng bàn tay hoặc nhỏ hơn bàn tay mà hiền. Mình lên nghe mấy loài rùa ăn thịt lẫn nhau ghê quá nên mình mún mua 1 bé về nuôi, mong các bác chỉ dẫn cho em xem giống nào hiền để em mang về nuôi.
 

noidayanhluonnhoveem

d(^i^)b
Administrator
Red Foot Tortoise
Tên Khoa học: Geochelone carbonaria
Tên Việt Nam: Rùa chân đỏ
kích thước: 14inches đến 20inches khỏang 40cm
Phân bố: Các khu rừng nhiệt đới và savan của Châu Phi; Guyana; Venezuela;Trinidad & Tobago; suriname.
Điều kiện sống nuôi nhốt: phải tạo môi trường có đủ độ ẩm (80%) và nhiệt độ thích hợp.
Thức ăn: rau tươi, hoa quả, côn trùng. Trong điều kiện nuôi nhốt phải bổ sung vitamin các lọai + calcium.
Sinh sản: dễ sinh sản
redfoot (thuộc dòng redfoot Trinidad & Tobago)
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/Web-Redfoot-Arrow-female-frontshot_.jpg
redfoot trưởng thành (Thuộc dòng Guyana)
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/1Brazilianmale.jpg http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/1Brazilianmale.jpg

Indian Star tortoise
Tên khoa học:
Tên Việt Nam: Rùa Sao
kích thước : 8 - 10 inches
Phân bố : Ấn Độ, Mianma
Điều kiện sống nuôi nhốt: khô, bồ sung nước uống, sưởi.
Thức ăn: rau tươi, hoa quả. Cần nhiều vitamin, calcium trong môi trường nuôi nhốt, đặt biệt là rùa con.
Sinh sản: khó
Star tortoise:
http://img296.imageshack.us/img296/3703/ss004bigot1.jpg http://img296.imageshack.us/img296/3703/ss004bigot1.jpg

Sulcata Tortoises
Tên khoa học: Geochelone sulcata
Tên Việt Nam: Rùa cạn Châu Phi;unknown
Phân bố: Châu Phi
Kích thước : 30 - 40inches
Điều kiện sống nuôi nhốt: khô, sưởi.
Thức ăn: rau, hoa quả. Rùa con cần nhiều calcium và vitamin
Sinh sản: dễ.
http://img524.imageshack.us/img524/9...rtoiseweu8.jpg


Madagascar Spider tortoise - Ruà nhện Madagascar
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/Pyxis_Arachnoides_Ste_Marie_Madagas.jpg http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/Pyxis_Arachnoides_Ste_Marie_Madagas.jpg

Họ: Testudinidae
Phân bố tự nhiên: Vùng duyên hải Nam Madagascar.
Có 3 phân loài: P. a. arachnoides - P. a. brygooi và P. a. oblonga. Tất cả đều sinh sống ở các khu rừng thưa nhiệt đới, các vùng rừng khô (woodland)
Đặc điểm: là loài ruà cạn, có mai cao. con cái đẻ 1 trứng to mỗi năm, là loài ăn cỏ.
Chú ý: Loài ruà naỳ bị săn bắt làm thức ăn, buôn bán. CHúng nằm trong danh mục bảo vệ cuả Cites Appendix II..
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/MSTF01-4.jpg

African Pancake Tortoise
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/pancake56.jpg

Tên khoa học: Malacochersus tornieri
Họ: Testudinidae
Phân bố tự nhiên: Tanzania và miền trung Kenya, sống ở vùng sa-van, nơi có nhiều cát và đá, những đồi cây dạng buị gai.
Đặc điểm:
Con trưởn thành đạt kích thước khoảng 18cm, mai rất mềm, mỏng dẹt. Vào thời kỳ sinh sản, loài ruà này chỉ đẻ duy nhất một trứng vào tháng 7 hoặc tháng 8 hàng năm. Trứng sẽ nở sau 110 đến 220 ngày thuỳ thuộc vào môi trường. Thức ăn chủ yếu là hỗn hợp rau xanh và trái cây.
Chú ý: Pancake được liệt vào danh mục Cites Appendix II
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/med_PancakeTortoise.jpg
Tent Tortoise
http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/Psammobatestentoriustrimeniweb.jpg http://i294.photobucket.com/albums/mm84/bilislove/Psammobatestentoriustrimeniweb.jpg

Tên khoa học: Psammobates tentorius
Họ: Testudinidae
Phân bố tự nhiên: Miền Nam Namibia và Miền Bắc Mũi Province. Loại này có rất nhiều biến thể. Dưạ vào màu và hoa văn trên mai, chúng ta có thể phân biệt được 3 phân nhóm cuả loài này: p. t. tentorius - P. t. trimeni - P. t. verroxii (p. t. viết tắt cuả tên khoa học Psammabates tentorius). Chúng sinh sống trong các vùng sa-van. các vùng khô và rừng buị (bushy woodland) hoặc các vùng đá và cát.
Đặc điểm: Mai hình ô-voan,với những chóp cắt và hoa văn xoè rất đẹp. Kích thước 14cm, là một loài ruà đẹp. Con cái đẻ từ 1 -3 trứng hàng năm. Trứng nở sau 150 -180 ngàys. Là loài ruà ăn cỏ, rau, trái cây bổ sung thêm một ít protêin thực vật vào khẩu phần ăn cuả chúng mỗi tuần.
CHú ý: nằm trong danh mục CITES appendix II.

Leopard Tortoise
Geochelone Pardalis
Tên Việt Nam: Rùa báo đốm
Phân bố: Đông Nam Phi
Điều kiện nuôi nhốt: Phải có sưởi + bổ sung vitamin + calcium...

bảng đồ vùng phân bố của Leopard
http://img220.imageshack.us/img220/5738/geochelonepardalis2phnbon5.jpg

Leopard trưởng thành
http://img504.imageshack.us/img504/3448/leopardtortoisegeochelofn6.jpg

Leopard babes
http://img230.imageshack.us/img230/7504/geochelonepardalisic9.jpg


Rùa Sao Madagascar - Radiated Tortoise
Geochelone radiata tortoise
Tên Việt Nam: unknown
Phân bố: Madagascar
Điều kiện nuôi nhốt: Rùa con cần nhiều calcium để tạo xương và hộp, Rùa trưởng thành cần ít hơn. Nhiệt độ 18- 30 độ C. Độ ẩm 60-80%.
bảng đồ phân bố của rùa Radiated trên đảo Madagascar.
http://img132.imageshack.us/img132/6200/caroldiimg004bigphanbomc3.jpg

Radiated baby
http://img98.imageshack.us/img98/6003/radiatedgeocheloneradiaez1.jpg
Radiated trưởng thành
http://img219.imageshack.us/img219/3439/radiatedtortoise1sv3.jpg


Nguồn:Google


Nguồn: http://hamstervn.net/diendan/showthread.php?t=7434#ixzz1iln9jPiL
 

traisaigon05

♥♥♥♥ TSG ♥♥♥♥
con đầu tiên nhìn là rùa tai đỏ mà nhà nước cấm nuôi hã anh
 

PeMeoCute

New Member
Rùa tai đỏ hiền hok? =))))))))))
 

Minh Vũ

Đang ốm nên kế hoạch mua mèo ALD, ALN tạm dừng T ^
Rùa ko dữ đâu nhé, thường rùa chỉ ăn thực vật, baba mới ăn thịt chuyên nghiệp.
Rùa tai đỏ nửa cạn nửa nước, siêu độc hại, ăn tất cả mọi thứ
Ở HN hay bán rùa núi đá vàng, bạn tham khảo thử xem ;)

Àh, con đầu tiên ko phải tai đỏ, rùa tai đỏ mai dẹt và chân có màng :D
 

xynhxynhxynh

i l* mướp* iu of sjs*
mình ko rành
m chỉ biết rùa tai đỏ thui T_T
 

mangaka

YTC Developer
chuyển topic này sang box khác đi bạn ơi
 
Top