• Ban Quản Trị cộng đồng Yeuthucung.com xin gửi lời chúc mừng năm mới 2020 đến toàn thể các bạn & gia đình, cùng nhau đón một năm thành công, thịnh vượng, hạnh phúc.

Nuôi Rùa phong thủy tập 1

ruavanghanoi

Rualahanoi
Ngày Hôm nay Shop Rùa Hà Nội xin gửi tới quý khách hàng về nuôi rùa phong thủy
I - Về Rùa phong Thủy
1. Tính ngũ hành của các loại rùa
a. Cung thủy/hộp lưng đen và đầu to
b. Cung kim/núi viền
c. Cung hỏa /hộp trán vàng(rùa hoa.và hộp ba vạch
d. Cung mộc/ sa nhân và rùa lá
e. Cung thổ /núi vàng

2. Cách trấn yểm bằng rùa theo hướng và theo cung mệnh
a. Hướng bắc
- Nếu trấn khí xấu thì dùng núi vàng
- Muốn nghinh thủy thì dùng lưng đen hoặc đầu to
b. Hướng tây
- Muốn trấn khí xấu thì dùng hộp trán vàng
- Muốn có gò bạch hổ thì dùng núi viền
c. Hướng đông
- Muốn trấn khí xấu thì dùng núi viền
- Muốn có thanh long thì dùng sa nhân và rùa lá
d. Hướng nam
- Rất ít người trấn hướng này .đặc biệt một số người mệnh hỏa quá vượng thì mới dùng rùa

3. Một số bộ rùa và nuôi rùa cầu may
a. Tam đa /hộp trán vàng hặc ba vạch/ núi viền/ núi vàng
b. Tứ quý/sa nhân/núi viền /núi vàng/đầu to ( rùa cú.
- Đây là hai bộ những gia đình quyền quý hay nuôi
c. Trừ tà ma, đất nặng thày phông thủy làm bùa yểm bằng rùa sa nhân
d. Cầu thọ những gia đình không có người thọ họ mua rùa núi về nhờ thầy làm lễ để nuôi cầu mong ông bad trường thọ
e. Cầu danh người xưa bắt 4 con rùa về kê chân tủ sách cầu cho con cháu học hành thi cử gi danh bảng vàng
g. Cầu tài những nhà kinh doanh trung quốc vẫn nuôi 1 con rùa vàng tại nhà hoặc chỗ làm để cầu tài lộc
h. Cầu tự những nhà hiếm muộn hay lên chùa phóng sinh rùa cầu con cái

II. Cách tính Mệnh theo tuổi .

1948, 1949, 2008, 2009: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét)
1950, 1951, 2010, 2011: Tùng bách mộc (Cây tùng bách)
1952, 1953, 2012, 2013: Trường lưu thủy (Giòng nước lớn)
1954, 1955, 2014, 2015: Sa trung kim (Vàng trong cát)
1956, 1957, 2016, 2017: Sơn hạ hỏa (Lửa dưới chân núi)
1958, 1959, 2018, 2019: Bình địa mộc (Cây ở đồng bằng)
1960, 1961, 2020, 2021: Bích thượng thổ (Đất trên vách)
1962, 1963, 2022, 2023: Kim bạch kim (Vàng pha bạch kim)
1964, 1965, 2024, 2025: Hú đăng hỏa (Lửa ngọn đèn)
1966, 1967, 2026, 2027: Thiên hà thủy (Nước trên trời)
1968, 1969, 2028, 2029: Đại dịch thổ (Đất thuộc 1 khu lớn)
1970, 1971, 2030, 2031: Thoa xuyến kim (Vàng trang sức)
1972, 1973, 2032, 2033: Tang đố mộc (Gỗ cây dâu)
1974, 1975, 2034, 2035: Đại khê thủy (Nước dưới khe lớn)
1976, 1977, 2036, 2037: Sa trung thổ (Đất lẫn trong cát)
1978, 1979, 2038, 2039: Thiên thượng hỏa (Lửa trên trời)
1980, 1981, 2040, 2041: Thạch lựu mộc (Cây thạch lựu)
1982, 1983, 2042, 2043: Đại hải thủy (Nước đại dương)
1984, 1985, 2044, 2045: Hải trung kim (Vàng dưới biển)
1986, 1987, 2046, 2047: Lộ trung hỏa (Lửa trong lò)
1988, 1989, 2048, 2049: Đại lâm mộc (Cây trong rừng lớn)
1990, 1991, 2050, 2051, 1930, 1931: Lộ bàng thổ (Đất giữa đường)
1992, 1993, 2052, 2053, 1932, 1933: Kiếm phong kim (Vàng đầu mũi kiếm)
1994, 1995, 2054, 2055, 1934, 1935: Sơn đầu hỏa (Lửa trên núi)
1996, 1997, 2056, 2057, 1936, 1937: Giản hạ thủy (Nước dưới khe)
1998, 1999, 2058, 2059, 1938, 1939: Thành đầu thổ (Đất trên thành)
2000, 2001, 2060, 2061, 1940, 1941: Bạch lạp kim (Vàng trong nến rắn)
2002, 2003, 2062, 2063, 1942, 1943: Dương liễu mộc (Cây dương liễu)
2004, 2005, 2064, 2065, 1944, 1945: Tuyền trung thủy (Dưới giữa dòng suối)
2006, 2007, 2066, 2067, 1946, 1947: Ốc thượng thổ (Đất trên nóc nhà )


 
Top